TERRAMYCIN LA
THÀNH PHẦN:
1ml có chứa 200mg Oxytetracyclin.
Công thức độc nhất giúp duy trì nồng độ Terramycin cao trong máu trong 3 – 5 ngày khi dùng cho heo, trâu bò, cừu, dê, nai, gia cầm và thỏ qua 1 liều điều trị 1ml cho 10kg thể trọng
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch tiêm Terramycin LA là một dung dịch vô trùng, trong, bền vững và sẳn sàng dể dùng
QUY CÁCH: Chai 100ml, Lọ 20ml
CHỈ ĐỊNH, LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Điều trị và kiểm soát các viêm nhiễm gây ra do các vi khuẩn mẫn cảm với Oxytetracyclin. Một lượng lớn vi khuẩn gram (+) và vi khuẩn gram (-), vài chủng Mycoplasma, Rickettsiae nguyên sinh động vật và nhóm Chlamidia mẫn cảm với Terramycin
Nhờ duy trì nồng độ kháng sinh cao trong máu, khuyên ứng dụng để phòng và trị bệnh trong các trường hợp phải dùng kháng sinh kéo dài, phù hợp với điều kiện thực tế, tiết kiệm thời gian hoặc theo hướng dẫn của thú y viên là tránh cầm cột thú thường xuyên hoặc ở nơi mà điều trị lăp lại không thực hiện được
Heo con, heo hậu bị, heo thịt: Điều trị Viêm phổi, tiêu chảy do viêm nhiễm đường ruột, bệnh do Lepto, Đóng dấu son, Tụ huyết trùng, viêm rốn và nhiễm trùng vết thương,…
–Giúp kiểm soát và phòng viêm phổi do vận chuyển, hội chứng MMA (viêm vú, viêm tử cung và mất sữa) trên heo nái
Liều dùng: 1 liều đơn = 1ml/ 10kg thể trọng (tương đương 20mg/kg thể trọng), chích bắp sâu hoặc tiêm dưới da cho heo con nhỏ hơn 10kg thể trọng. Đối với heo con nhỏ hơn 2kg TT, không tiêm hơn 0,5ml Terramycin LA, và không tiêm cùng ngày với tiêm sắt
Trâu bò: Điều trị bệnh do Anaplasma, viêm phổi, bệnh Lepto, bệnh thối móng, bệnh bạch hầu, viêm vú, chân đen, nhiễm khuẩn đường ruột, bệnh lưỡi gỗ, viêm rốn, viêm đa khớp, tim tích nước, viêm da, mắt hồng, nhiễm trùng vết thương
Giúp kiểm soát và phòng sốt viêm phổi do vận chuyển, và viêm nhiễm sau khi mổ và sau khi sinh
Liều dùng: 1 liều đơn = 1ml/10kg thể trọng (tương đương 20mg/kg TT) chích bắp sâu
Gia cầm (gà, gà tây): phòng trị các viêm nhiễm gây ra do vi khuẩn mẫn cảm với Oxytetracycline, kể cả tụ huyết trùng, sổ mũi truyền nhiễm Coryza và CRD phức hợp
Liều dùng: 1 liều đơn = 0,25ml/kg thể trọng (tương đương 50mg/kg thể trọng), chích dưới da cổ
Cừu: Điều trị viêm phổi, sẩy thai địa phương, chân đên, thói móng, viêm vú, viêm tử cung, viêm rốn, tim tích nước, nhiễm trùng vết thương
Liều dùng: 1 liều đơn = 1ml/10kg thể trọng (tương đương 20mg/kg TT) chích bắp sâu
Dê: Điều trị viêm phổi, viêm vú, thối móng, bệnh do Mycoplasma, tim tích nước và nhiễm trùng vết thương
Liều dùng: 1 liều đơn = 1ml/10kg thể trọng (tương đương 20mg/kg TT) chích bắp sâu
Thỏ: phòng trị các viêm nhiễm gây ra do vi khuẩn mẫn cảm với Oxytetracycline
Liều dùng: 1 liều đơn = 0,25ml/kg thể trọng (tương đương 50mg/kg thể trọng), chích dưới da
Thông thường 1 liều đơn có thể đủ điều trị các viêm nhiễm và bệnh nhạy cảm với thuốc trên các loài vật kể trên. Các viêm nhiễm trầm trọng có thể điều trị thêm 1 lần lúc 3 – 5 ngày sau mũi tiêm đầu
Do nồng dộ Oxytetracucline cao và tác dụng kéo dài của thuốc nơi tiêm có thể phồng lên tạm thời đến 5 ngày sau tiêm. Để tránh kích ứng mô nơi tiêm, không tiêm tại 1 chỗ một lượng thuốc quá 10ml trên heo, 20ml trên trâu bò, 5ml trên dê cừu và hưu nai
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho thú tiết sữa cho người dùng và thú có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC: chỉ dùng cho gia súc. Lượng thuốc còn tồn lại trong các cơ quan và thịt sau khi tiêm không có hại gì cho sức khỏe con người.
Dung dịch có thể sạm màu trong khi dùng mà không ảnh hưởng gì đến chất lượng của thuốc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: có thể xảy ra phản ứng tại vị trí tiêm. Hiếm gặp trên bò có hiện tượng dị ứng sau khi tiêm
Ngừng thuốc:
+ Thịt, nội tạng: 21 ngày
+ Sữa: 7 ngày