AMOXI – TAV 15% L.A
THÀNH PHẦN:
Amoxicillin (trihydrate) ………..150mg
Tá dược vừa đủ ………………………..1ml
ĐẶC TÍNH:
Amoxicillin là một kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm Beta – lactam. Đây là một penicillin bán tổng hợp nhạy cảm với men penicillinase. Cơ chế tác động hướng đến sự ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng việc ngăn chặn men transpeptidase và carboxypeptidase, làm mất cân bằng thẩm thấu nên có tác dụng diệt khuẩn.
Phổ kháng khuẩn bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương: Actinomyces spp, Bacillus anthracis, Clostridium spp, Corynebacterium spp, Erysipelothrix rhusiopathiae, Listeria monocytogenes, Staphylococcus spp, Streptococcus spp.
Vi khuẩn Gram âm: Actinobacillus spp, Bordetella Bronchiseptica, Escherichia coli, Fusobacterium spp, Haemophilus spp, Moraxella spp, Pasteurella spp, Proteus mirabilis, Salmonella spp.
Các chủng không sản sinh được men penicillinase. Hầu hết các chủng Klebsiella, Enterobacter và Pseudomonas đều kháng thể được.
Một vài vi khuẩn có thể đề kháng với amoxicillin khi sản sinh ra men beta-lactamase, phá hủy vòng beta-lactam làm kháng sinh bị bất hoạt.
Amoxicillin được hấp thu tốt và nhanh chóng, đạt được nồng độ cao trong cơ xương, gan, thận và đường ruột, do ít kết hợp với protein huyết tương. Kháng sinh ít khuếch tán vào não và tủy sống trừ khi màng não bị viêm. Nó có thể truyền nhau thai. Chủ yếu được thải nguyên vẹn qua nước tiểu, tỷ lệ nhỏ hơn qua sữa và mật (vòng tuần hoàn gan, ruột).
CÔNG DỤNG:
Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa, hô hấp, tiết niệu; da và mô mềm cũng như các bệnh phức tạp do các loại vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin. Phòng ngừa và đặc trị các bệnh tụ huyết trùng, viêm phổi đa thanh dịch, tiêu chảy do E.coli, thương hàn, viêm ruột hoại tử, viêm vú, viêm tủ cung, viêm khớp.
LOÀI:
Dùng cho trâu, bò, heo, chó và mèo.
LIỀU DÙNG:
Tiêm 1 liều 0.5ml Amoxi-tav 15% LA cho 10 kg thể trọng một ngày.
Nếu cần thiết, có thể tiêm nhắc lại sau 48h.
TIÊM BẮP hoặc TIÊM DƯỚI DA.
LƯU Ý
Lắc đều trước khi sử dụng.
CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG:
Điều chỉnh liều dùng trên động vật bị suy thận. Lắc kĩ trước khi dùng. Sử dụng xilanh khô và tiệt trùng. Xoa nhẹ vào chỗ tiêm. Nếu liều dùng hơn 20ml có thể chia ra tiêm ở nhiều vị trí.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng trên thỏ, chuột lang và chuột hamsters.
Không dùng cho thú có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam.
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC
Thịt: 14 ngày (trước khi giết mổ).
Sữa: 02 ngày (04 ngày tiết sữa) sau lần điều trị cuối cùng.
BẢO QUẢN
Ở nơi khô ráo, nhiệt độ thấp hơn 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian sử dụng sau khi đã mở nắp là 28 ngày.